|
|
#1
|
|||||||||||||
|
|||||||||||||
Nét đẹp văn hóa qua lời ăn tiếng nói của người Quảng Bình
Ngôn ngữ là sản phẩm cao cấp của ý thức con người, là vật chất được trừu tượng hóa và là hệ thống tín hiệu thứ hai của con người. Ngôn ngữ là một phương tiện, một công cụ để con người giao tiếp với nhau, trao đổi tư tưởng và đi đến hiểu nhau hơn. Như vậy ngôn ngữ với chức năng giao tiếp trở thành một trong những động lực quan trọng duy trì sự tồn tại và phát triển của xã hội.
Quảng Bình vốn là mảnh đất giao thoa về nhiều mặt văn hóa giữa hai miền đất nước của Tổ Quốc. Do đó riêng về mặt ngôn ngữ, theo các nhà ngôn ngữ học, tiếng nói Quảng Bình được xếp vào phương ngữ Bình Trị Thiên, Nằm trong phương ngữ Bắc Trung Bộ. Là một người con của Quảng Bình, với niềm đam mê lớn muốn tìm hiểu về những giá trị văn hóa nền tảng nhưng do kiến thức hạn hẹp không đủ sức chuyên sâu về ngôn ngữ học mà chỉ có lòng nhiệt huyết cố công sưu tầm, ghi chép để trình bày đến phạm vi, khía cạnh giới thiệu một số tiếng địa phương của vùng đất huyện Quảng Ninh và so sánh nó với tiếng phổ thông. Quảng Bình miền quê gió Lào, cát trắng tựa mình bên dãy Trường Sơn đến ngày đón gió biển Đông dạt dào sống vỗ. Thiên nhiên đất trời đã tạo nên người dân Quảng Bình chất phác, đôn hậu, cần cù lao động, giàu lòng nhân ái và anh hùng trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm. Sống trong khó khăn, chiến tranh nên nghèo khó cứ đeo đẳng con người vùng đất này nhưng họ vẫn không hề nhụt chí, phiền não mà luôn ham sống, yêu đời, chấp nhận thử thách để vượt lên thay đổi như diện mạo ngày nay. Cuộc sống của cư dân vốn nông nghiệp thuần túy nên người dân huyện Quảng Ninh rất căng cơ, khó nhọc quanh năm vất vả với việc đồng áng. Bên cạnh đó, lời ăn tiếng nói nhiều tiếng, nhiều lời rất cổ, khác nhau không những về dấu, về giọng, mà có khi khác nhau cả từ vựng. Đại đa số không phân biệt được dấu hỏi, dấu ngã và thường phát âm ra dấu nặng: Bài viết này tôi trình bày một số ngôn ngữ tiếng địa phương của huyện Quảng Ninh- Quảng Bình theo thứ tự a & b. Tài liệu tham khảo qua cuốn sách "Những nét đẹp về văn hoá cổ truyền Quảng Bình của tác giả Nguyễn Tú (2007) (sưu tầm và biên soạn), Nxb Thuận Hoá - Hội văn học nghệ thuật Quảng Bình. Qua sự đối chiếu với "từ điển tiếng việt- của Hồng Mây- Ngọc Xương- Đinh Mẫn- Trần Tú Lăng_ Nhà xuất bản Thanh niên 2008. Trong quá tìm hiểu sưu tầm, và viết bài chắc chắn sẽ gặp những sai sót mong bạn đọc thứ lỗi và mong nhận được ý kiến đóng góp: Từ địa phương Quảng Ninh-->Từ phổ thông : Ả...............................Chị Ai dè..........................Chẳng ngờ Ai dủ..........................Ai bảo Ăn chùng....................Ăn vụng Ăn mần.......................Ăn làm Ăn mờng..................Ăn mừng Ăn quải....................Ăn kỵ(giỗ) Ba chả ....................to quá Ba láp ba lúa .............Như ba láp Ba que xỏ lá ..................Xảo quyệt dối trá Ba trợn ........................Không đứng đắn Bả ..............................tát vào má Bai ...............................vai Bải hải bơ hơ ....................vô duyên ban .......................Quả Bóng Ban .......................san bằng Bàng .................Vung đậy nồi Bạng ....................Húc/ chọi/ đấu Bao bố .................bao tải bao kẹt .................bao diêm/ hộp quẹt báp ........................ngô(quả) băm ..........................**** bặn .........................vắt lên Bắp bả ..................bắp đùi bắp mỏ ...................Lỗ miệng Bắt được tay vày được kéng .................bắt quả tang Bấp .......................Vấp Bấu ....................Cào Bây ......................làm dây ra/ tung ra bây chừ ...................Bây giờ Be ...................chai nhỏ bẹ .............xấu hổ Bọ ..............cha/ bố Bôống ..............vụng về Bôộng ..........tổ( tổ ong/ tổ kiến) Bơng ...............bưng /bê Cà rởng ..............chơi luê lỏng Cà lăm ......................Nói lắp Cà lơ ......................Quê mùa Cạp ................cắn Chàng hang ................Dang rộng chân ra Chành bành ...................Mở rộng quá mức Dác méng ......................Nước miếng dai ..............................nhai Dạy ổ .....................gà đẻ Dăn dó ...................Nhăn nhó Dấn .................Nhấn Den .................nhóm( lửa) dét ................. nhét Dịn ....................Nhịn dòi ................ruồi dọi ...................chiếu dởi ..............chơi Địu ..............Cao su Đó tê .................Thấy Đọa ..............mệt Đọi .................bát Đơợng ............đựng Em tam .................Em út Ệc ....................chậm chạp in ..................giống iu xìu .............buồn bả chán nản gởi ................gửi .................................................. .. HẠ HỒI PHÂN GIẢI KÌ II
****************Hãy cùng chia sẻ với bạn bè bằng cách ****************
|
brian (01-12-2010), htv07a2 (19-11-2010), |
#2
|
|||||||||||||
|
|||||||||||||
Ðề: Nét đẹp văn hóa qua lời ăn tiếng nói của người Quảng Bình
Tiếng mềng là hay nhất. đi mô củng ko quên đc.
-->
[Click Here To View namkhanh2329's Signature] |
#3
|
|||||||||||||
|
|||||||||||||
Ðề: Nét đẹp văn hóa qua lời ăn tiếng nói của người Quảng Bình
Hay quá! Có những từ lâu lắm giờ mới nghe lại. Cảm ơn bạn nha.
|
#4
|
|||||||||||||
|
|||||||||||||
Ðề: Nét đẹp văn hóa qua lời ăn tiếng nói của người Quảng Bình
Lâu ko nghe, nghe lại mấy từ hay thiêt
|
#5
|
|||||||||||||
|
|||||||||||||
Nét đẹp văn hóa qua lời ăn tiếng nói của người Quảng Bình _kì II
Như đã hện với bạn đọc yêu văn hóa, lịch sử Quảng Bình, tối nay tôi sẽ cố gắng thu thập vốn từ địa phương của huyện Quảng Ninh_ Quảng Bình. Đây là tâm nguyện của một người con xa quê hương mong đem lại một cái gi đó mang giá trị tâm hồn của quê hương mình. Kính mong ban đọc chia sẻ, góp ý.
Nhà nghiên cứu Martin Heidegger có nói rằng: “Ngôn ngữ không còn là công cụ diễn đạt của con người nữa mà trở thành nơi cư ngụ của tâm hồn con người”. Ngôn ngữ nói chung, đặc biệt là "khẩu ngữ địa phương" chính là nơi neo giữ hồn người, là nơi tất thảy những cung bậc cảm xúc, những lời mà trái tim muốn nói được kí thác vào đó. Từ đó bổ sung nguồn cứ liệu cho việc nghiên cứu nét đẹp trong văn hoá Quảng Bình nói chung. Tiếng địa phương Quảng Ninh Tra từ điển A, B......................H (KÌ I) ............................................. Ke................................................ ....Khiêng Kè...................................Cù rủ Két.....................................Ghét Kêu....................................Gọi bằng Khải......................Gãi Khỏ.........................Gõ Khôông.........................không Khớn..............................Chừa Khun................................khôn khứa...........................cắt khúc La..................................Mắng, Rầy Lá bín.....................Lá bí (Bí đỏ) Lác.........................cói làm chiếu Lái ....................................Lưới Làng nác ..............................Làng nước Lảng .....................................Điếc, nặng tai Lanh.............................................. ....nhanh Lạt ............................................nhạt (gia vị) Lảy bảy................................sợ run cả người Lắc xắc.......................Hỗn hào Lặt................................thiến Lấn...................................Xô đẩy Lâu hoắc ................................................L u lắm Lẹec .................................Lấy trộm Lèng >>.....................................lành bệnh Ló ...................................lúa Loọc ......................................luộc chín Mạ ............................mẹ mạn .............................mượn Mắc.............................Bận rộn/ Thiếu nợ Mần nũng ............................Nũng niụ Mần ri .................................Làm thế này Mậu .....................................mẫu( ruộng) Men ....................................ven (bờ đất) Méng .................................................. ..............Miếng Méc..............................Mách Mẹt ...............................................Bé gái Mê............................................... ......................nằm mơ Mềng............................. Mình Miêu.......................................con mèo Mít nài...........................Mít trái nhỏ, ăn chát, hay ăn với muối Mít ráo.................................mít dai Mít ướt...................Mít mật Mó ..................................sờ Mọoc............................................ .........mọc Mói.............................................. ......................muối Mọi chầu .......................................Ngày xưa Mô............................................... ..Đâu/ nơi mô ni................................................ .............Đâu đây Mô rứa............................................. ...........Đâu thế Mồng....................................Mào (gà) Mơi.................................Mai/ ngày mai Mui.........................................môi mụt lẹo........................................hột mí mắt Mược.....................Mặc kệ Nác ...........................................Nước Náng ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,N ướng Néec.......................................Nách Nê...........................................khó tiêu Ngá .................................................. ngứa Ngạ............................................. ..Qua nhiều Óc..........................................hột (quả) Ôông.........................................ôn g Ở lổ..............................Trần truồng Pả...............................Tát/ đánh phước..................Phúc Quây............................Trộn xáo Quẹo ..............................Rẽ sang phía khác Quẹt...................................không cần/ Không thèm Quều ............................. khêu Ra răng..............................Ra sao Ra rứa.................................Thế đó Rài.............................................. ....................dài Ràn ............................... chuồng(động vât) rành.................................giỏi Rạnh...................................luống(r au) Rẻng ...............................thong thả/ không bân rộn Rinh................................bê Săng..................................Gỗ Sắt................................Thắt lại Tạt ..............................Hất nước vào Teng.......................Tanh( cá) Tề .................................................. ..................kìa Thiệt........................................... ....thật Thổ............................dõ dành Tợn............................................. ................................. Dữ Tra .................................................. .....Già Trật ......................................hỏng Ú .......................................mập Ui ....................................kìa Vá..........................................Môi/ Vại............................................. ....................*** ( lúa) Vặn ....................................Hỏi Văng.......................................rơi Xàm.............................................. ...Bậy Xắn............................................. .Buông/ ném Xeng.............................................. ..Xanh(màu) Xóm riềng.......................................Lán g giềng Xơ rơ...........................................Xơ xác/ tan tành Xui...............................rủi/ không may Xuốc...................................Quét Xước .................................................. ...................rách Nét đặc sắc về ngôn ngữ địa phương, nhất là cấu trúc ngôn ngữ tiếng lóng không ai là không nhận thấy. Tuy nhiên, hiểu cho hết được cái hay, cái đẹp ẩn tàng trong việc tổ chức cấu trúc ngôn ngữ địa phương là một điều không dễ. Trong khuôn khổ của bài viết nhỏ, tuy có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian và trình độ có hạn, nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế trong việc khảo sát tiếng địa phương của huyện Quảng Ninh. Chúng tôi rất mong được sự đóng góp của quý bạn đọc để bài viết được hoàn chỉnh hơn.Chân thành cảm ơn. The and |
brian (01-12-2010), dongmoclan (27-08-2011), hoancity (01-12-2010), lenamanhtuanpro (22-04-2012), tiengtrongninhchau (01-12-2010) |
#6
|
|||||||||||||
|
|||||||||||||
Ðề: Nét đẹp văn hóa qua lời ăn tiếng nói của người Quảng Bình
Từ ngữ địa phương phong phú thật, đúng là văn hóa vùng miền...
-->
[Click Here To View brian's Signature] |
#7
|
|||||||||||||
|
|||||||||||||
Ðề: Nét đẹp văn hóa qua lời ăn tiếng nói của người Quảng Bình
Từ ngử địa phương rất hay, mình phải để là Từ điển Việt Quảng
|
#8
|
|||||||||||||
|
|||||||||||||
Ðề: Nét đẹp văn hóa qua lời ăn tiếng nói của người Quảng Bình
đã có sẵn Topic "Từ điển tiếng địa phương (Quảng Bình)" rất đầy đủ các bạn vào tham khảo, nhớ đọc hết các CM nhé. Càng về sau càng đầy đủ ( rất hay) .
-->Http://nguoiquangbinh.net/forum/dien...ad.php?t=21049 [Click Here To View thanhlamqb's Signature] |
#9
|
|||||||||||||
|
|||||||||||||
Ðề: Nét đẹp văn hóa qua lời ăn tiếng nói của người Quảng Bình
Quên thì đúng là không thể quên được. Nhưng "hay nhất" thì chắc chắn là không roài. Bởi vì hay nhất thì tất cả phát thanh viên đài truyền hình và đài tiếng nói Việt Nam đều phải "luyện" cho chuẩn giọng QB hết.
Yêu quê hương nhưng cái gì hay, cái gì dở thì cần phải phân định cho rõ. Không phải cứ cái gì của ta thì hay còn của người thì dở. |
#10
|
|||||||||||||
|
|||||||||||||
Ðề: Nét đẹp văn hóa qua lời ăn tiếng nói của người Quảng Bình
Cảm ơn bài viết nhiều lắm!
|
Ðang đọc: 1 (0 thành viên và 1 khách) | |
Ðiều Chỉnh | |
Xếp Bài | |
|
|